LogoCông ty CP In Việt Dũng
(024) 32 222 999

Kích thước khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7 chuẩn

Trong in ấn và thiết kế, việc nhớ kích thước khổ giấy là một điều cần thiết. Các khổ giấy theo tiêu chuẩn là những kích thước chuẩn được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Việc nắm vững kích thước giúp cho việc lựa chọn giấy và thực hiện in ấn một cách chính xác và hiệu quả.

Tìm hiểu kích thước chuẩn của các khổ giấy trong in ấn

Vì sao phải nên tìm hiểu kích thước của các khổ giấy trước khi in ấn

Tìm hiểu kích thước của các khổ giấy là rất quan trọng trong nhiều lĩnh vực. Như thiết kế đồ họa, in ấn, sản xuất, văn phòng phẩm, và nhiều ngành công nghiệp khác.

Dưới đây là một số lý do vì sao việc tìm hiểu kích thước các khổ giấy là cần thiết

Đảm bảo hiệu quả trong in ấn

Hiểu rõ kích thước giấy giúp bạn thiết kế và in ấn tài liệu một cách chính xác và hiệu quả. Từ đó tối ưu hóa việc cắt và chia giấy một cách hiệu quả, giảm thiểu lãng phí và tiết kiệm nguyên liệu

Tương thích với thiết bị và máy in

Các máy in và thiết bị in ấn thường được thiết kế để hỗ trợ các khổ giấy chuẩn. Việc sử dụng các kích thước phổ biến sẽ đảm bảo tính tương thích và hiệu suất tốt hơn.

Vì sao phải nên tìm hiểu kích thước của các khổ giấy trước khi in ấn

Cách phân chia các khổ giấy A khác nhau

Khổ giấy A trong được phân chia dựa vào tiêu chuẩn ISO 216. Tiêu chuẩn ISO 216 là bộ quy tắc tiêu chuẩn quốc tế về kích thước giấy. ISO 216 được phát triển dựa trên tiêu chuẩn DIN 476 của Đức.

Tiêu chuẩn này định nghĩa các khổ giấy A, B và C với các tính chất đặc biệt và tỷ lệ kích thước chuẩn. Dưới đây là những điểm quan trọng của tiêu chuẩn ISO 216 về kích thước khổ giấy:

Kích thước giấy luôn ghi chiều rộng trước và chiều dài sau.

Các khổ giấy A, B và C đều là hình chữ nhật. Tỉ lệ giữa chiều rộng và chiều dài là căn bậc 2 của 2, tương đương khoảng 1,414.

Khổ giấy A0 có diện tích là 1m². Kích thước chiều rộng 841mm và chiều dài 1189mm.

Các khổ giấy trong cùng dãy (ví dụ: A1, A2, A3) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần. Trong đó khổ giấy sau có diện tích bằng một nửa diện tích của khổ giấy trước đó.

Các khổ giấy B được tính bằng cách lấy trung nhân của hai khổ giấy A liền kề. Ví dụ, khổ B1 có kích thước nằm giữa A0 và A1.

Các khổ giấy C được tính bằng cách lấy trung nhân của khổ giấy A và khổ giấy B. Ví dụ, khổ C4 có kích thước nằm giữa A4 và B4.

Cách phân chia các khổ giấy A khác nhau

Tìm hiểu về kích thước của các khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7 chuẩn

Dưới đây là thông tin về kích thước của các khổ giấy chuẩn trong hệ thống A (ISO 216) được sử dụng phổ biến trong in ấn.

Kích thước khổ giấy A0

Kích thước giấy A0 là 841 x 1189 mm và diện tích là 1 m². Đây là khổ giấy lớn nhất trong hệ thống A. Thường được sử dụng rộng rãi trong in ấn đồ họa, poster, banner và các bản đồ, biểu đồ lớn…. 

Kích thước khổ giấy A0

Kích thước khổ giấy A1

Kích thước giấy A1 là 594 x 841 mm và diện tích là 0.5 m². 

Khổ giấy A1 thường được sử dụng trong in ấn poster, biểu đồ lớn, bản thuyết trình.…

Kích thước khổ giấy A1

Kích thước khổ giấy A2

Kích thước giấy A2 là 420 x 594 mm và diện tích là 0.25 m².

Khổ giấy A2 là lựa chọn phổ biến trong việc in ấn các tranh ảnh nghệ thuật, lịch tết, poster và banner.

Với kích thước A2 đủ giúp hiển thị những tác phẩm nghệ thuật đẹp mắt. Các hình ảnh sống động trong lịch tết hoặc các thông điệp quảng cáo sắc nét và thu hút.

Kích thước khổ giấy A2

Kích thước khổ giấy A3

Khổ giấy A3 có kích thước là 297 x 420 mm và diện tích là 0.125 m². 

A3 thường được sử dụng trong in ấn brochure, catalogue, lịch Tết.. Với kích thước này,  A3 cho phép hiển thị các thông tin một cách chi tiết và dễ đọc

Kích thước khổ giấy A3

Kích thước khổ giấy A4

Kích thước giấy A4 là 210 x 297 mm và diện tích là 0.0625 m². 

Đây là một trong những kích thước giấy phổ được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Nó có ứng dụng đa dạng trong các văn phòng, công ty và hộ gia đình.

Giấy A4 thường được sử dụng để in ấn các tài liệu văn bản, báo cáo, thư từ, tiêu đề thư… Hay dùng để sản xuất sách, báo, giấy khen, profile, hóa đơn, menu...

Với kích thước tiêu chuẩn, giấy A4 dễ dàng sử dụng và in ấn trên các máy in phổ biến. Mang lại sự tiện lợi và linh hoạt cho việc trình bày và chia sẻ thông tin. Điều này làm cho A4 trở thành lựa chọn lý tưởng không chỉ trong văn phòng mà còn trong nhiều lĩnh vực in ấn và sử dụng hằng ngày.

Kích thước khổ giấy A4

Kích thước khổ giấy A5

Kích thước giấy A5 là 148 x 210 mm và diện tích là 0.03125 m². 

Khổ giấy này thích hợp cho việc in brochure quảng cáo. In card visit cho doanh nghiệp. In thẻ ghi chú hoặc thẻ thông báo thông tin quan trọng.

Khổ giấy A5

Khổ giấy A6

Kích thước giấy A6 là 105 x 148 mm và diện tích là 0.015625 m². 

Với kích thước nhỏ gọn, A6 là lựa chọn phổ biến cho việc in thiệp cảm ơn, thẻ tên cá nhân hoặc thiệp mời cho các dịp đặc biệt.

Khổ giấy A6

Khổ giấy A7

Kích thước giấy A7 là 74 x 105 mm và diện tích là 0.0078125 m². 

Đây là khổ giấy nhỏ trong hệ thống A và nhỏ hơn A6.

Kích thước nhỏ và tiện lợi, A7 thích hợp cho việc in nhãn mác, thẻ thông báo. Hoặc thiệp mừng dùng trong hộp quà, sản phẩm hoặc các tài liệu nhỏ khác.

Khổ giấy A7

Mẹo nhớ kích thước và hình dáng của các khổ giấy

Để giúp việc dễ dàng nhớ và xác định các kích thước giấy, dưới đây là một số mẹo hữu ích. 

Kích thước chia đôi

Khổ A0 là 1 mét vuông. Nhớ là “A không là một”.

Khổ A1 là một nửa A0. Nhớ là “A một là một nửa”.

Khổ A2 là một nửa A1. Nhớ là “A hai là hai nửa”.

Khổ A3 là một nửa A2. Nhớ là “A ba là ba nửa”.

Khổ A4 là một nửa A3. Nhớ là “A bốn là bốn nửa”.

Khổ A5 là một nửa A4. Nhớ là “A năm là năm nửa”.

Khổ A6 là một nửa A5. Nhớ là “A sáu là sáu nửa”.

Khổ A7 là một nửa A6. Nhớ là “A bảy là bảy nửa”.

Tất cả khổ giấy này có tỉ lệ cạnh căn hai. Nhớ là “A chữ nhật căn hai”.

Kích thước khổ giấy

Tính quan hệ theo cấp số hai

Khổ A4 thường được dùng cho tài liệu. Hãy xem khổ A4 như thước đo cho các khổ khác.

Khổ A3 lớn gấp đôi A4. Nhớ là “A3 = 2 A4”.

Khổ A2 lớn gấp đôi A3 và gấp bốn lần A4. Nhớ là “A2 = 2 A3 = 4 A4”.

Khổ A1 lớn gấp đôi A2 và gấp tám lần A4. Nhớ là “A1 = 2 A2 = 8 A4”.

Khổ A0 lớn gấp đôi A1 và gấp mười sáu lần A4. Nhớ là “A0 = 2 A1 = 16 A4”.

Khổ A5 nhỏ hơn một nửa A4. Nhớ là “A5 = 1/2 A4”.

Khổ A6 nhỏ hơn một nửa A5 và một tứ trụ A4. Nhớ là “A6 = 1/2 A5 = 1/4 A4”.

Khổ A7 nhỏ hơn một nửa A6 và một tám phần trăm A4. Nhớ là “A7 = 1/2 A6 = 1/8 A4”.

Khổ A8 nhỏ hơn một nửa A7 và một mười sáu phần trăm A4. Nhớ là “A8 = 1/2 A7 = 1/16 A4”.

Khổ A9 nhỏ hơn một nửa A8 và một ba mươi hai phần trăm A4. Nhớ là “A9 = 1/2 A8 = 1/32 A4”.

Khổ A10 nhỏ hơn một nửa A9 và một sáu mươi tư phần trăm A4. Nhớ là “A10 = 1/2 A9 = 1/64 A4”.

Tính kích thước khổ giấy theo cách tính quan hệ theo cấp số hai

Nhờ vào việc hiểu và nhớ kích thước của các khổ giấy, có thể dễ dàng lựa chọn và sử dụng giấy phù hợp in ấn và thiết kế. Điều này giúp tiết kiệm thời gian, công sức và tài nguyên trong quá trình làm việc.

In Việt Dũng hy vọng rằng thông tin về các kích thước từng khổ giấy này sẽ hữu ích và giúp mọi người thành thạo hơn trong lĩnh vực in ấn và thiết kế.

Tag:

TƯ VẤN ĐẶT HÀNG

Chúng tôi luôn tư vấn và hỗ trợ Quý khách hàng 24/7 bằng cả 💓

Mẫu Kiến thức ngành in

Miễn phí 100% phí thiết kế và in mẫu cho đến khi khách hàng ưng ý

LIÊN HỆ ĐẶT HÀNG

VĂN PHÒNG GIAO DỊCH

Lô D5-1 Cụm làng nghề Triều Khúc (Ngõ 300 Nguyễn Xiển), Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội

Hotline: 0949.404.111 - 0949.404.333 - 0939.404.444 - 0949.404.555

Hotline: 0945.404.666 - 0944.404.777 - 0949.404.888

Email: info@invietdung.com

XƯỞNG SẢN XUẤT

Số 460 đường Trần Quý Cáp, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

Điện thoại: (024) 35.406.124